TIN TỨC

Thông tin về điểm chuẩn Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM 2024

Những ngày này, khi mà sự cạnh tranh trong giáo dục ngày càng trở nên khốc liệt, việc biết được thông tin về điểm chuẩn của các trường đại học là điều vô cùng quan trọng. Trong làn sóng không ngừng của sự phát triển và tiến bộ, Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM nổi lên như một điểm sáng trong cảnh đấu tranh này. Với một lịch sử uy tín và danh tiếng vững chắc, trường không chỉ là điểm đến lý tưởng cho những sinh viên tài năng mà còn là nơi đào tạo và nuôi dưỡng những tài năng vượt trội trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Và năm 2024 không phải là ngoại lệ, mà lại là cơ hội mới để những ước mơ trở thành hiện thực. Điểm chuẩn của Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM năm nay chắc chắn sẽ là một thông tin được mong chờ, đánh dấu sự bắt đầu của những chặng đường học vô cùng hứa hẹn và thách thức.

Giới thiệu về Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM 2024

Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM, với lịch sử hơn một thế kỷ, là một trong những cơ sở giáo dục uy tín hàng đầu tại Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. Năm 2024, trường tiếp tục khẳng định vị thế của mình là trung tâm đào tạo và nghiên cứu hàng đầu, đồng thời là địa chỉ lý tưởng cho hàng ngàn sinh viên trên khắp cả nước.

Với một đội ngũ giáo sư, giảng viên lành nghề và đầy nhiệt huyết, Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM cam kết cung cấp môi trường học tập chất lượng và đa dạng. Tại đây, sinh viên không chỉ được trang bị kiến thức chuyên môn sâu rộng mà còn được khuyến khích phát triển kỹ năng sống và sự sáng tạo.

Hotline: 0965574229
Email: letuanphuong379@gmail.com

Năm 2024, trường tiếp tục đổi mới trong cả hệ thống giáo dục và cơ sở vật chất, tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên phát triển bản thân. Với các ngành học đa dạng từ kỹ thuật, công nghệ thông tin đến quản lý và kinh doanh, Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM đáp ứng đa dạng nhu cầu của sinh viên và thị trường lao động hiện nay.

Năm 2024 đánh dấu một bước tiến mới của Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM trong sứ mệnh đào tạo nhân tài, góp phần vào sự phát triển bền vững của đất nước.

Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM 2024

Tên trường: Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM
Tên tiếng Anh: HCM University of Technology (VNUHCM-UT)
Mã trường: QSB
Loại trường: Công lập
Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học

Lịch sử hình thành Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM 

Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM có một lịch sử hình thành và phát triển rất phong phú, từ khi được thành lập dưới tên gọi Trung tâm Quốc gia Kỹ thuật vào năm 1957, bao gồm 4 trường kỹ thuật, công nghệ và chuyên nghiệp.

Năm 1972, Trung tâm này đã được đổi tên thành Học viện Quốc gia Kỹ thuật, nhưng sau đó năm 1973, Học viện này bị giải tán và trở thành Trường Đại học Kỹ thuật, là thành viên của Viện Đại học Bách khoa Thủ Đức.

Đến năm 1976, trường được đổi tên thành Trường Đại học Bách khoa theo Quyết định của chính phủ, và từ đó, ngày 27/10 được chọn làm ngày thành lập chính thức của trường. Trong quá trình phát triển, trường không ngừng mở rộng và phát triển các khoa ngành, như việc thành lập Khoa Địa chất vào năm 1978, và sau đó là việc bắt đầu đào tạo cao học vào năm 1991 và các khoa mới như Khoa Quản lý Công nghiệp vào năm 1992.

Năm 1996, Trường Đại học Bách Khoa trở thành thành viên của Đại học Quốc gia TP.HCM, mở ra cơ hội hợp tác và phát triển lớn hơn. Đồng thời, trường cũng mở rộng quan hệ quốc tế thông qua việc thành lập Văn phòng Đào tạo Quốc tế vào năm 2007, nhằm chuyên nghiệp hóa các hoạt động đào tạo quốc tế.

Năm 2005 và 2007, Trường Đại học Bách Khoa được Chính phủ trao tặng các danh hiệu cao quý như “Anh hùng Lao động trong thời kỳ đổi mới” và “Huân chương độc lập”, khẳng định vai trò và đóng góp quan trọng của trường trong sự phát triển của đất nước.

Phân tích điểm chuẩn theo từng ngành và nhóm đối tượng Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM 2024

ChatGPT

Đây là bảng trình bày tất cả các ngành, chuyên ngành và chỉ tiêu tương ứng:

STTMã ngànhNgành/ Nhóm ngànhChỉ tiêu
A. CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN
1106Khoa học máy tính240
*Công nghệ Dữ liệu Bảo mật và Trí tuệ Kinh doanh
*Công nghệ Phần mềm
*Mật mã và An ninh Mạng
*Trí tuệ Nhân tạo Ứng dụng
*Xử lý Ảnh và Thị giác Máy tính
*Khoa học Máy tính
2107Kỹ thuật máy tính100
*Hệ thống Tính toán Hiện đại
*Internet Vạn vật và An ninh
*Kỹ thuật Máy tính
3108Điện – Điện tử – Viễn Thông – Tự động hoá670
*Kỹ thuật Điện
*Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
*Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
Thiết kế vi mạch (dự kiến)
4109Kỹ thuật cơ khí300
*Kỹ thuật Cơ khí
*Kỹ thuật Chế tạo, Kỹ thuật Thiết kế
*Kỹ thuật Máy Xây dựng và Nâng chuyển
5110Kỹ thuật Cơ điện tử105
6112Dệt – May90
*Kỹ thuật Dệt
*Công nghệ Dệt, May
7114Hoá – Thực phẩm – Sinh học330
*Công nghệ Thực phẩm
*Công nghệ Sinh học
*Kỹ thuật Hóa học
*Công nghệ Hóa Dược (dự kiến)
*Công nghệ Mỹ phẩm (dự kiến)
8115Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựng470
*Kỹ thuật Xây dựng
*Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
*Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông
*Quy hoạch và Quản lý Giao thông
*Kỹ thuật Xây dựng Công trình Thủy
*Thủy lợi -Thủy điện
*Kỹ thuật Xây dựng Công trình Biển
*Cảng – Công trình Biển
*Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng
*Cấp thoát Nước
*Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ
*Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng
9117Kiến trúc90
*Kiến trúc
*Kiến trúc Cảnh quan
10120Dầu khí – Địa chất90
*Khoan và khai thác dầu khí
*Địa chất dầu khí
*Logistic và Vận chuyển Dầu khí
*Lưu chứa Dầu khí
*An toàn – Sức khỏe – Môi trường Dầu khí
*Quản lý Dự án Dầu khí
*Kỹ thuật Dầu khí
*Kỹ thuật Địa chất
*Địa chất Môi trường
*Địa kỹ thuật
*Quản lý Tài nguyên Đất và Khoáng sản
11123Quản lý công nghiệp120
*Quản lý Công nghiệp
*Quản lý Chuỗi Cung ứng & Vận hành
*Quản trị Kinh doanh
12125Tài nguyên và Môi trường120
*Quản lý Tài nguyên và Môi trường
*Quản lý và Công nghệ Môi trường
*An toàn – Sức khỏe và Môi trường
*Kỹ thuật Môi trường
13128Logistics và Hệ thống Công nghiệp70
*Logistics và Quản lý Chuỗi Cung ứng
*Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp
14129Kỹ thuật vật liệu180
*Vật liệu Kim loại & Hợp kim
*Vật liệu Cao su – Nhựa – Compozit (Hữu cơ Polyme)
*Vật liệu Thủy tinh – Gốm – Xi măng (Vô cơ Silicat)
*Vật liệu Nano – Bán dẫn – Y sinh (Năng lượng Ứng dụng)
15137Vật lý kỹ thuật50
*Vật lý Y sinh
*Vật lý Tính toán
*Vật lý Kỹ thuật
16138Cơ kỹ thuật50
17140Kỹ thuật nhiệt80
*Kỹ thuật Nhiệt lạnh
18141Bảo dưỡng công nghiệp110
*Bảo dưỡng Công nghiệp
*Quản lý Bảo trì Dân dụng và Công nghiệp
19142Kỹ thuật ô tô90
20145(Song ngành) Tàu thủy – Hàng không60
*Ngành Kỹ thuật Tàu thủy
*Kỹ thuật Hàng không
21148Kinh tế Xây dựng (dự kiến)120
22147Địa Kỹ thuật Xây dựng (dự kiến)40
23146Khoa học Dữ liệu (dự kiến)30
B. CHƯƠNG TRÌNH DẠY VÀ HỌC BẰNG TIẾNG ANH
24206Khoa học máy tính130
*Công nghệ Dữ liệu Bảo mật và Trí tuệ Kinh doanh
*Công nghệ Phần mềm
*Mật mã và An ninh Mạng
*Trí tuệ Nhân tạo Ứng dụng
*Xử lý Ảnh và Thị giác Máy tính
*Khoa học Máy tính
25207Kỹ thuật máy tính80
*Hệ thống Tính toán Hiện đại
*Internet Vạn vật và An ninh
*Kỹ thuật Máy tính
26210Kỹ thuật cơ điện tử50
27211Kỹ thuật cơ điện tử50
*Kỹ thuật Robot
28214Kỹ thuật hóa học150
*Kỹ thuật Hóa học
*Công nghệ Hóa dược (dự kiến)
*Công nghệ Mỹ phẩm (dự kiến)
29215Quản lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng120
*Kỹ thuật Xây dựng
*Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông
*Quản lý Dự án Xây dựng
30219Công nghệ thực phẩm40
31220Kỹ thuật dầu khí50
*Khoan và Khai thác Dầu khí
*Địa chất Dầu khí
*Logistics và Vận chuyển Dầu khí
*Lưu chứa Dầu khí
*An toàn – Sức khỏe – Môi trường Dầu khí
*Quản lý Dự án Dầu khí
32223Quản lý công nghiệp90
*Quản lý Công nghiệp
*Quản lý Chuỗi Cung ứng & Vận hành
*Quản trị Kinh doanh
33225Tài nguyên và Môi trường60
*Quản lý Tài nguyên và Môi trường
*Kỹ thuật Môi trường
34228Logistics và Hệ thống Công nghiệp60
*Logistics và Quản lý Chuỗi Cung ứng
*Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp
35229Kỹ thuật Vật liệu Công nghệ cao (Advanced Materials)40
*Kỹ thuật Vật liệu
36237Vật kỹ kỹ thuật40
*Kỹ thuật Y sinh
37242Kỹ thuật ô tô50
38245Kỹ thuật hàng không40
39217Kiến trúc45
*Kiến trúc Cảnh quan
C. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NHẬT BẢN
40266Khoa học máy tính40
41268Cơ kỹ thuật30
D. CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ (ÚC, MỸ, NEW ZEALAND, NHẬT BẢN)
42108Kỹ thuật Điện – Điện tửNhật Bản
43306Khoa học Máy tínhÚc, New Zealand
44307Kỹ thuật Máy tínhÚc, New Zealand
45308Kỹ thuật Điện – Điện tửÚc
46309Kỹ thuật Cơ khíMỹ (dự kiến), Úc
47310Kỹ thuật Cơ Điện tửMỹ (dự kiến), Úc
48311Kỹ thuật Hóa học – chuyên ngành Kỹ thuật Hóa dượcÚc
49312Kỹ thuật Hóa họcÚc
50313Kỹ thuật Xây dựngÚc
51314Công nghệ Thực phẩmNew Zealand
52315Kỹ thuật Dầu khíÚc
53319Quản lý Công nghiệpÚc
54320Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên & Môi trườngÚc
55323Kỹ thuật Ô tôÚc
56325Kỹ thuật Hàng khôngÚc

Học phí Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM 2024

Nội dungNăm học 2023 – 2024Năm học 2024 – 2025Năm học 2025 – 2026Năm học

2026 – 2027

Học phí trung bình dự kiến

(chương trình Tiêu chuẩn)

30,00030,00030,00031,500
Học phí trung bình dự kiến

(chương trình Tiên tiến, chương trình Giảng dạy bằng tiếng Anh)

80,00080,00080,00084,000
Học phí trung bình dự kiến

(chương trình Định hướng Nhật Bản)

60,00060,00060,00063,000

Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM 2024

Phương thức xét tuyển

Phương thức xét tuyển vào Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM có thể thay đổi từ năm này sang năm khác, nhưng thông thường các trường đại học thường sử dụng một hoặc một số trong các phương thức sau:

  1. Kỳ thi tốt nghiệp THPT và kỳ thi đánh giá năng lực đại học (ĐH): Thí sinh cần tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sau đó dự thi kỳ thi đánh giá năng lực đại học (ĐH) của từng trường đại học để đạt điểm đủ yêu cầu.
  2. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia: Thí sinh đạt điểm sàn của trường đại học và đáp ứng các yêu cầu về điểm chuẩn, thường là điểm trung bình các môn thi THPT.
  3. Xét tuyển theo hồ sơ: Đối với một số ngành hoặc chương trình đặc biệt, trường có thể chấp nhận thí sinh dựa vào hồ sơ đánh giá khả năng và thành tích cá nhân mà không cần thi kỳ thi đánh giá năng lực đại học.

Nhận định và phân tích về xu hướng điểm chuẩn

Xu hướng điểm chuẩn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển vào các trường đại học có thể được ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm:

  1. Số lượng thí sinh dự thi: Nếu có một số lượng lớn thí sinh dự thi, cạnh tranh sẽ trở nên khốc liệt hơn và có thể dẫn đến việc tăng điểm chuẩn.
  2. Điều kiện và chất lượng giáo dục: Các trường học cung cấp chất lượng giáo dục tốt và hỗ trợ thí sinh chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT có thể dẫn đến việc tăng cường khả năng cạnh tranh và tăng điểm chuẩn.
  3. Yêu cầu của ngành nghề: Các ngành nghề đặc biệt có thể yêu cầu điểm chuẩn cao hơn do đòi hỏi kiến thức và kỹ năng cụ thể.
  4. Thay đổi trong cách tính điểm: Các thay đổi trong cách tính điểm (ví dụ: việc điều chỉnh điểm thi và trọng số các môn) có thể ảnh hưởng đến điểm chuẩn.
  5. Yếu tố xã hội và kinh tế: Các yếu tố xã hội và kinh tế có thể ảnh hưởng đến việc học sinh có thể tham gia lớp học thêm và các khóa ôn thi, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng họ đạt được điểm cao.
  6. Xu hướng ngành nghề: Sự phát triển của các ngành nghề cụ thể và yêu cầu tăng cường nguồn nhân lực có thể dẫn đến sự tăng điểm chuẩn cho các ngành này.

So sánh với năm trước

Để so sánh với năm trước, cụ thể là so sánh với năm 2023, cần phải xem xét các thông tin cụ thể về điểm chuẩn của các ngành học và trường đại học cụ thể. Tuy nhiên, không có thông tin cụ thể nào về điểm chuẩn của năm 2024, nên ta chỉ có thể dựa vào những yếu tố chung để đưa ra một số suy luận:

  1. Tăng trưởng dân số và số lượng thí sinh dự thi: Nếu có sự tăng trưởng dân số hoặc số lượng thí sinh dự thi tăng so với năm trước, có thể dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt hơn và làm tăng điểm chuẩn.
  2. Thay đổi trong cách tính điểm: Nếu có bất kỳ thay đổi nào trong cách tính điểm từ năm trước đến năm nay, điều này có thể ảnh hưởng đến điểm chuẩn.
  3. Thị trường lao động và yêu cầu ngành nghề: Nếu có sự thay đổi trong thị trường lao động hoặc yêu cầu của các ngành nghề, điều này có thể làm tăng hoặc giảm điểm chuẩn tùy thuộc vào ngành nghề đó.
  4. Tác động của dịch COVID-19: Các biến động do dịch bệnh có thể ảnh hưởng đến quá trình học tập và chuẩn bị cho kỳ thi của học sinh, có thể tác động đến điểm chuẩn.
  5. Thị trường lao động và xu hướng ngành nghề: Sự thay đổi trong xu hướng của thị trường lao động và các ngành nghề có thể làm thay đổi sự quan tâm của thí sinh đến các ngành nghề cụ thể, ảnh hưởng đến điểm chuẩn.

Với những yếu tố này, điểm chuẩn có thể tăng, giảm hoặc duy trì ổn định so với năm trước. Để biết thông tin chính xác và chi tiết, cần phải chờ đợi thông báo chính thức từ các trường đại học và cơ quan quản lý giáo dục.

Dự báo và nhận định về tương lai

Khi dự báo và nhận định về tương lai, có một số yếu tố cần xem xét:

  1. Công nghệ: Sự phát triển của công nghệ, đặc biệt là trí tuệ nhân tạo, tự động hóa và các công nghệ mới có thể tạo ra cơ hội mới cho nền kinh tế và xã hội.
  2. Biến đổi khí hậu: Biến đổi khí hậu đang tác động đến môi trường, nông nghiệp và kinh tế toàn cầu. Việc phản ứng và thích ứng với biến đổi này sẽ quyết định hướng đi của nhiều ngành công nghiệp.
  3. Dân số: Sự gia tăng dân số và sự biến đổi trong cấu trúc dân số có thể tạo ra cơ hội và thách thức cho các nền kinh tế và xã hội.
  4. Chính trị và xã hội: Sự thay đổi trong chính trị và xã hội có thể ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh và đầu tư.
  5. Kinh tế toàn cầu: Các biến động trong kinh tế toàn cầu, bao gồm cả chiến tranh thương mại, biến động giá cả và khủng hoảng tài chính, có thể tạo ra cơ hội và rủi ro cho các doanh nghiệp và cá nhân.
  6. Y tế và y tế công cộng: Sự phát triển trong lĩnh vực y tế và y tế công cộng có thể ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và tuổi thọ của dân số.
  7. Giáo dục và đào tạo: Sự thay đổi trong giáo dục và đào tạo có thể tạo ra cơ hội cho việc phát triển nhân lực và tăng cường khả năng cạnh tranh của một quốc gia.
  8. Biến động trong ngành công nghiệp: Sự phát triển của ngành công nghiệp 4.0 và các ngành nghề mới có thể thay đổi bức tranh việc làm và yêu cầu về kỹ năng của lao động.
  9. An ninh và quốc phòng: Sự ổn định trong an ninh và quốc phòng có thể tạo ra môi trường kinh doanh ổn định và thuận lợi.

Những yếu tố này cùng với nhiều yếu tố khác sẽ cùng định hình tương lai của thế giới. Để dự báo và nhận định chính xác, cần phải theo dõi sát sao các xu hướng và biến động trong các lĩnh vực quan trọng này.

Thông tin liên hệ

Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM 2024

Nộp hồ sơ

  • Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, phường 14, quận 10, TP.Hồ Chí Minh
  • SĐT: (028) 38654087
  • Email: webmaster@hcmut.edu.vn
  • Website: http://www.hcmut.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/bku.edu.vn/
Rate this post
Website | + posts

Làm Bằng Đại Học Rẻ là một trong những nơi làm bằng cấp giả phôi thật uy tín với kinh nghiệm hơn 10 năm trong nghề. Chúng tôi đã cung cấp bằng đại học cho hàng +1000 nghìn khách hàng giúp cho họ có công việc tốt hơn, khả năng xin việc tỷ lệ đậu rất cao.
Tự hào là nhà làm bằng uy tín chất lượng cao, không cần đặt cọc, bảo hành lâu dài. Chúng tôi cung cấp hầu hết các loại bằng cấp với giá rẻ trên thị trường giúp các anh em công nhân chưa có cơ hội học hành có được tấm bằng đại học mơ ước.

Làm Bằng Đại Học Rẻ

Làm Bằng Đại Học Rẻ là một trong những nơi làm bằng cấp giả phôi thật uy tín với kinh nghiệm hơn 10 năm trong nghề. Chúng tôi đã cung cấp bằng đại học cho hàng +1000 nghìn khách hàng giúp cho họ có công việc tốt hơn, khả năng xin việc tỷ lệ đậu rất cao. Tự hào là nhà làm bằng uy tín chất lượng cao, không cần đặt cọc, bảo hành lâu dài. Chúng tôi cung cấp hầu hết các loại bằng cấp với giá rẻ trên thị trường giúp các anh em công nhân chưa có cơ hội học hành có được tấm bằng đại học mơ ước.

Leave a Reply

Contact Me on Zalo
0965574229